Thư mục thông báo sách mới tháng 3 năm 2021
Phần 1. Hướng dẫn sử dụng
- Tài liệu trong thư mục này được sắp xếp theo trật tự phân cấp của bảng Phân loại DDC
Trật tự phân cấp của bảng phân loại DDC
MÔN LOẠI |
NỘI DUNG PHÂN CẤP |
000 |
Khoa học máy tính, thông tin & tác phẩm tổng quát |
100 |
Triết học & Tâm lý học |
200 |
Tôn giáo |
300 |
Khoa học xã hội |
400 |
Ngôn ngữ |
500 |
Khoa học tự nhiên và toán học |
600 |
Công nghệ (khoa học ứng dụng) |
700 |
Nghệ thuật, mỹ thuật và trang trí |
800 |
Văn học và tu từ học |
900 |
Lịch sử địa lý và các ngành phụ trợ |
- Sau trật tự này, ấn phẩm được miêu tả theo quy tắc chuẩn quốc tế ISBD
Trong mỗi một môn loại khoa học chính, tài liệu được sắp xếp theo thứ tự chữ cái ABC của tên tài liệu (đối với sách), theo tên năm (đối với luận án).
- Tài liệu tiếng Việt được sắp xếp trước các loại ngôn ngữ khác trong từng môn loại khoa học
- Bạn đọc có thể tra tìm tài liệu theo các dấu hiệu như: Ký hiệu phân loại, chủ đề, tên tài liệu, chỉ số phân loại, chỉ số từ khóa...
- Trong từng ký hiệu của từng tài liệu, có đại diện cho các dấu hiệu theo thứ tự như : Ngôn ngữ, kho sách, địa chỉ tại kho và vị trí xếp giá của tài liệu.
Trong đó: D = Kho đọc
M = Kho mượn
Mtn = mượn tự nhiên
Mxh= Mượn xã hội
Mkte = Mượn kho kinh tế
MKt = Mượn kho kĩ thuật
Mc = Mượn môn chung
LA = Kho Luận án
Ví dụ: 2020/Mtn/ 17199 = Sách nhập năm 2020/ kho mượn tự nhiên/ số đăng kí cá biệt 17199
- Thư viện có khác kho:
+ Kho Mượn tầng 1: Sách Kinh tế, Kĩ thuật, Luật.
+ Kho mượn tầng 2: Sách Xã hội, nông lâm, ngoại ngữ
+ Kho mượn tầng 3: Sách tự nhiên, XHCT, tâm lý, mầm non, thể dục
+ Kho đọc tầng 4: Sách kho đọc, sách lý luận chính trị, sách địa phương, luận án, luận văn, tạp chí.
Phần 2. Thư mục sách mới
000. KHOA HỌC MÁY TÍNH, THÔNG TIN & TÁC PHẨM TỔNG QUÁT
1. Cơ sở dữ liệu/ Lê Thị Hồng Hà, Lê Văn Hào, Nguyễn Thế Cường… . – H.: Thanh Hoá, 2019. – 254 tr.: hình vẽ, bảng, 24cm
Tóm tắt: Giới thiệu về cơ sở dữ liệu; khái quát mô hình dữ liệu quan hệ; SQL; SQL nâng cao; các đối tượng của cơ sở dữ liệu quan hệ; phát triển ứng dụng; mô hình dữ liệu thực thể liên kết ER và thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
Phân loại: 005.74
Số ĐKCB: 2020/ Mkt: 3769 – 3780 (12c)
2020/ Đ: 124 (1c)
2. Giáo trình kỹ thuật lập trình C: Căn bản & nâng cao/ Phạm Văn Ất (ch.b.), Nguyễn Hiếu Cường, Lê Trường Thông… - H.: Bách khoa Hà Nội ; Công ty Văn hoá Huy Hoàng, 2020. - 430tr.: bảng, 24cm
Tóm tắt: Trình bày kiến thức cơ bản về lập trình, các kỹ thuật tổ chức dữ liệu trong ngôn ngữ lập trình C: Code::Blocks, các khái niệm cơ bản, hằng - biến - mảng, biểu thức, vào ra, các toán tử điều khiển, hàm - cấu trúc chương trình, cấu trúc - hợp, quản lý màn hình - cửa sổ, đồ hoạ...
Phân loại: 005.1330711
Số ĐKCB: 2020/ Mkt: 3765 – 3768 (4c)
2020/ Đ: 123
3. Giáo trình hệ điều hành/ Từ Minh Phương. - H.: Thông tin và Truyền thông, 2016. - 272tr.: minh hoạ, 24cm
Tóm tắt: Tổng quan về hệ điều hành, quản lý tiến trình, liên lạc giữa các tiến trình, hệ thống quản lý tập tin, hệ thống file..
Phân loại: 005.43
Số ĐKCB: 2020/ Mkt: 445 – 448 (4c)
2020/ Đ: 122 (1c)
4. Giáo trình tin học cơ sở/ Nguyễn Ngọc Cương (ch.b.), Vũ Chí Quang. - H.: Thông tin và Truyền thông, 2015. - 283tr.: hình vẽ, bảng, 24cm
Tóm tắt: Trình bày kiến thức về thông tin và xử lý thông tin. Giới thiệu các kỹ năng về hệ điều hành Windows, hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word, bảng tính Excel và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access. Hướng dẫn về phục hồi dữ liệu điện tử
Phân loại: 004
Số ĐKCB: 2020/ Mkt: 449 – 452 (4c)
2020/ Đ: 121 (1c)
5. Tin học căn bản/ Lê Thị Hồng, Phạm Thế Anh, Nguyễn Thế Cường … . – H.: KH&KT, 2020. – 239 tr., 27 cm.
Tóm tắt: Bao gồm những kiến thức cơ bản về sử dụng máy tính và quản lý tệp, cơ sở về máy tính, chương trình soạn thảo cơ bản, chương trình bảng tính, chương trình trình diễn, Internet và World wide web
Phân loại: 005.0711
Số ĐKCB: 2020/ Đ: 210 (1c)
2020/ Mktcn: 463 – 477 (15c)
6. Tài liệu tham khảo Cấu trúc dữ liệu và giải thuật: Dùng cho sinh viên khối ngành công nghệ thông tin/ Nguyễn Thị Xuân Đài. – Thanh Hoá: Thanh Hoá, 2016. – 153tr.
Tóm tắt: Trình bày phương pháp luận lập trình, đệ quy, các cấu trúc dữ liệu cơ bản, danh sách, chồng và hàng đợi, cây, cây nhị phân tìm kiếm, cây cân bằng, cây B, Băm, sắp thứ tự, đồ thị
Phân loại: 005.73
Số ĐKCB: 2020/ Đ: 209 (1c)
7. Tài liệu tham khảo Ngôn ngữ lập trình C cơ bản: Dùng cho sinh viên khối ngành công nghệ thông tin/ Lê Đình Nghiệp . - Thanh Hoá: Thanh Hoá. – 131tr.
Tóm tắt: Trang bị những kiến thức cơ bản, kĩ thuật tổ chức dữ liệu của ngôn ngữ lập trình C như: code blocks; các khái niệm cơ bản; hằng, biến và mảng; biểu thức; vào ra; các toán tử điều khiển; hàm & cấu trúc chương trình; cấu trúc & hợp; quản lí màn hình và cửa sổ; đồ hoạ; thao tác trên các tệp tin; lưu trữ dữ liệu & tổ chức bộ nhớ chương trình; các chỉ thị tiền xử lí; truy nhập trực tiếp vào bộ nhớ; giao diện giữa C và assembler
Phân loại: 005.1330711
Số ĐKCB: 2020/ Đ: 208 (1c)
8. Cẩm nang công tác thư viện/ Nguyễn Phương. – H.: Lao động, 2017. - 399 tr, 28 cm.
Tóm tắt: Giới thiệu nội dung về nghiệp vụ thư viện; pháp lệnh thư viện và văn bản hướng dẫn thi hành; điều lệ Hội Thư viện Việt Nam và đề án phát triển văn hoá đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; tiêu chuẩn, quy chế mẫu thư viện trường đại học, phổ thông, thư viện cộng đồng; quy định về điều kiện thành lập, thủ tục đăng ký, tổ chức hoạt động, thu, nộp sử dụng phí thư viện; tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam về hoạt động thư viện, thông tin tư liệu
Phân loại: 021.5
Số ĐKCB: 2020/ Đ: 244 (1c)
100. TRIẾT HỌC & TÂM LÝ HỌC
1. Câu hỏi và tình huống học tập môn tâm lý học (dùng cho sinh viên các trường sư phạm)/ Phan Trọng Ngọ, Lê Minh Nguyệt, Lò Mai Thoan .... . – H. : Giáo dục, 2016. – 275 tr. ; 24cm
Tóm tắt: Câu hỏi - đáp về và tình huống môn học tâm lý như: Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lý học; bản chất của hiện tượng tâm lý người; các chức năng của tâm lý; quan hệ của tâm lý học với triết học, sinh lý học và khoa học giáo dục...
Phân loại: 150.711
Số ĐKCB: 2020/ Mc: 11512 – 11560 (49c)
2020/ Đ : 19 (1c)
2. Giáo trình triết học (Dùng cho khối không chuyên ngành triết học trình độ đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ các ngành khoa học tự nhiên, công nghệ)/ B.s.: Hồ Sĩ Quý, Phạm Văn Đức (ch.b.), Lương Đình Hải.... - H. : Chính trị Quốc gia – Sự thật, 2018. - 227tr., 21cm
Tóm tắt: Trình bày khái luận về triết học, triết học phương Đông, triết học phương Tây và tư tưởng triết học Việt Nam. Giới thiệu về sự ra đời của triết học Mác - Lênin; chủ nghĩa duy vật biện chứng; chủ nghĩa duy vật lịch sử; những biến đổi của thời đại và vai trò của triết học Mác - Lênin. Mối quan hệ giữa triết học và khoa học. Vai trò của khoa học - công nghệ trong sự phát triển xã hội
Phân loại: 107.11
Số ĐKCB: 2020/ Mc: 1145 – 11359 (10c)
3. Giáo trình đạo đức kinh doanh và văn hoá công ty/ Nguyễn Mạnh Quân . - H.: Đại học Kinh tế Quốc dân, 2015 . - 383tr.: minh hoạ, 24cm
Tóm tắt: Trình bày những vấn đề lí luận về đạo đức kinh doanh, các triết lí đạo đức trong kinh doanh và các nghĩa vụ trong trách nhiệm xã hội của công ty. Trình bày phương pháp và công cụ phân tích hành vi đạo đức trong kinh doanh và vận dụng trong quản lý, xây dựng phát triển văn hoá công ty, đồng thời giới thiệu một số tình huống điển hình về đạo đức kinh doanh
Phân loại: 174
Số ĐKCB: 2020/ Đ: 158 (1c)
4. Xây dựng đạo đức mới trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa/
Trịnh Duy Huy . - H.: Chính trị Quốc gia, 2009 . - 215tr., 21cm
Tóm tắt:Phân tích tác động của kinh tế thị trường đối với sự biến đổi đạo đức xã hội. Xác định nội dung các chuẩn mực đạo đức mới. Thực trạng đạo đức xã hội ở nước ta hiện nay, từ đó đề xuất những giải pháp có tính định hướng để xây dựng đạo đức mới trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam.
Phân loại: 170
Số ĐKCB: 2020/ Đ: 202 (1c)